Champions League ( còn hay gọi là Cup C1) đây là giải đấu bóng đá cấp CLB thường niên được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) dành cho những CLB có thứ hạng cao tại những giải vô địch quốc gia châu Âu. Trong bài viết viết hôm nay xin mời bạn đọc hãy cùng Kèo Bóng Đá 24h tổng hợp các đội vô địch C1 qua tất cả các năm nhé.
Danh sách các đội vô địch C1 qua những năm
Các đội bóng vô địch ở Champions League chắc chắn không chỉ dựa vào sức mạnh và kỹ thuật mà còn phụ thuộc vào cả những yếu tố khác như: Thiên thời, địa lợi, nhân hòa và cả một chút may mắn nữa. Dưới đây sẽ là danh sách những đội đã vô địch C1.
Mùa giải |
Đội vô địch | Tỷ số |
Đội á quân |
1955 – 1956 |
Real Madrid
Tây Ban Nha |
4 – 3 | Reims
Pháp |
1956 – 1957 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
2 – 0 |
Fiorentina Ý |
1957 – 1958 |
Real Madrid
Tây Ban Nha |
3 – 2 | Milan
Ý |
1958 – 1959 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
2 – 0 |
Reims Pháp |
1959 – 1960 |
Real Madrid Tây Ban Nha |
7 – 3 | Eintracht Frankfurt
Tây Đức |
1960 – 1961 | Benfica
Bồ Đào Nha |
3 – 2 |
Barcelona Tây Ban Nha |
1961 – 1962 |
Benfica Bồ Đào Nha |
5 – 3 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
1962 – 1963 | Milan
Ý |
2 – 1 |
Benfica Bồ Đào Nha |
1963 – 1964 |
Internazionale
Ý |
3 – 1 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
1964 – 1965 | Internazionale
Ý |
1 – 0 |
Benfica Bồ Đào Nha |
1965 – 1966 |
Real Madrid
Tây Ban Nha |
2 – 1 | Partizan
Nam Tư |
1966 – 1967 | Celtic
Scotland |
2 – 1 |
Internazionale Ý |
1967 – 1968 |
Manchester United
Anh |
4 – 1 | Benfica
Bồ Đào Nha |
1968 – 1969 | Milan
Ý |
4 – 1 |
Ajax Hà Lan |
1969 – 1970 |
Feyenoord
Hà Lan |
2 – 1 | Celtic
Scotland |
1970 – 1971 | Ajax
Hà Lan |
2 – 0 |
Panathinaikos Hy Lạp |
1971 – 1972 |
Ajax
Hà Lan |
2 – 0 | Internazionale
Ý |
1972 – 1973 | Ajax
Hà Lan |
1 – 0 |
Juventus Ý |
1973 – 1974 |
Bayern Munich
Tây Đức |
4 – 0 | Atlético Madrid
Tây Ban Nha |
1974 – 1975 | Bayern Munich
Tây Đức |
2 – 0 |
Leeds United Anh |
1975 – 1976 |
Bayern Munich
Tây Đức |
1 – 0 | Saint-Étienne
Pháp |
1976 – 1977 | Liverpool
Anh |
3 – 0 |
Borussia Mönchengladbach Tây Đức |
1977 – 1978 |
Liverpool
Anh |
1 – 0 | Club Brugge
Bỉ |
1978 – 1979 | Nottingham Forest
Anh |
1 – 0 |
Malmö FF Thụy Điển |
1979 – 1980 |
Nottingham Forest
Anh |
1 – 0 | Hamburg
Tây Đức |
1980 – 1981 | Liverpool
Anh |
1 – 0 |
Real Madrid Tây Ban Nha |
1981 – 1982 |
Aston Villa
Anh |
1 – 0 | Bayern Munich
Tây Đức |
1982 – 1983 | Hamburg
Tây Đức |
1 – 0 |
Juventus Ý |
1983 – 1984 |
Liverpool
Anh |
1 – 1 | Roma
Ý |
1984 – 1985 | Juventus
Ý |
1 – 0 |
Liverpool Anh |
1985 – 1986 |
Steaua București
România |
0 – 0 | Barcelona
Tây Ban Nha |
1986 – 1987 | Porto
Bồ Đào Nha |
2 – 1 |
Bayern Munich Tây Đức |
1987 – 1988 |
PSV Eindhoven
Hà Lan |
0 – 0 | Benfica
Bồ Đào Nha |
1988 – 1989 | Milan
Ý |
4 – 0 |
Steaua București România |
1989 – 1990 |
Milan
Ý |
1 – 0 | Benfica
Bồ Đào Nha |
1990 – 1991 | Sao Đỏ Belgrade
Nam Tư |
0 – 0 |
Marseille Pháp |
1991 – 1992 |
Barcelona
Tây Ban Nha |
1 – 0 | Sampdoria
Ý |
1992 – 1993 | Marseille
Pháp |
1 – 0 |
Milan Ý |
1993 – 1994 |
Milan
Ý |
4 – 0 | Barcelona
Tây Ban Nha |
1994 – 1995 | Ajax
Hà Lan |
1 – 0 |
Milan Ý |
1995 – 1996 |
Juventus
Ý |
1 – 1 | Ajax
Hà Lan |
1996 – 1997 |
Borussia Dortmund Đức |
3 – 1 |
Juventus Ý |
1997 – 1998 |
Real Madrid
Tây Ban Nha |
1 – 0 | Juventus
Ý |
1998 – 1999 | Manchester United
Anh |
2 – 1 |
Bayern Munich Đức |
1999 – 2000 |
Real Madrid
Tây Ban Nha |
3 – 0 | Valencia
Tây Ban Nha |
2000 – 2001 | Bayern Munich
Đức |
1 – 1 |
Valencia Tây Ban Nha |
2001 – 2002 |
Real Madrid
Tây Ban Nha |
2 – 1 | Bayer Leverkusen
Đức |
2002 – 2003 | Milan
Ý |
0 – 0 |
Juventus Ý |
2003 – 2004 |
Porto
Bồ Đào Nha |
3 – 0 | Monaco
Pháp |
2004 – 2005 | Liverpool
Anh |
3 – 3 |
Milan Ý |
2005 – 2006 |
Barcelona
Tây Ban Nha |
2 – 1 | Arsenal
Anh |
2006 – 2007 | Milan
Ý |
2 – 1 |
Liverpool Anh |
2007 – 2008 |
Manchester United
Anh |
1 – 1 | Chelsea
Anh |
2008 – 2009 | Barcelona
Tây Ban Nha |
2 – 0 |
Manchester United Anh |
2009 – 2010 |
Internazionale
Ý |
2 – 0 | Bayern Munich
Đức |
2010 – 2011 | Barcelona
Tây Ban Nha |
3 – 1 |
Manchester United Anh |
2011 – 2012 |
Chelsea
Anh |
1 – 1 | Bayern Munich
Đức |
2012 – 2013 |
Bayern Munich Đức |
2 – 1 |
Borussia Dortmund Đức |
2013 – 2014 |
Real Madrid
Tây Ban Nha |
4 – 1 | Atlético Madrid
Tây Ban Nha |
2014 – 2015 | Barcelona
Tây Ban Nha |
3 – 1 |
Juventus Ý |
2015 – 2016 |
Real Madrid
Tây Ban Nha |
1 – 1 | Atlético Madrid
Tây Ban Nha |
2016 – 2017 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
4 – 1 |
Juventus Ý |
2017 – 2018 |
Real Madrid
Tây Ban Nha |
3 – 1 | Liverpool
Anh |
2018 – 2019 | Liverpool
Anh |
2 – 0 |
Tottenham Hotspur Anh |
2019 – 2020 |
Bayern Munich
Đức |
1 – 0 | Paris Saint-Germain
Pháp |
2020 – 2021 | Chelsea
Anh |
1 – 0 |
Manchester City Anh |
2021 – 2022 |
Real Madrid
Tây Ban Nha |
1 – 0 |
Liverpool Anh |
Số lần vô địch Cup C1 theo câu lạc bộ
Trải qua lịch sử phát triển và tồn tại lâu dài, UEFA Champions League đã chứng kiến rất nhiều đội bóng lên ngôi cao nhất ở giải đấu này. Có khá nhiều câu hỏi đặt ra như Barca vô địch C1 vào những năm nào, MU vô địch C1 những năm nào… Vì vậy, ngay bây giờ hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay bạn đọc nhé!
Câu lạc bộ |
Số lần vô địch | Các năm vô địch |
Real Madrid | 14 |
1956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1966, 1998, 2000, 2002, 2014, 2016, 2017, 2018, 2022 |
Milan |
7 | 1963, 1969, 1989, 1990, 1994, 2003, 2007 |
Bayern Munich | 6 |
1974, 1975, 1976, 2001, 2013, 2020 |
Liverpool |
6 | 1977, 1978, 1981, 1984, 2005, 2019 |
Barcelona | 5 |
1992, 2006, 2009, 2011, 2015 |
Ajax |
4 | 1971, 1972, 1973, 1995 |
Manchester United | 3 |
1968, 1999, 2008 |
Inter Milan |
3 | 1964, 1965, 2010 |
Juventus | 2 |
1985, 1996 |
Benfica |
2 | 1961, 1962 |
Chelsea | 2 |
2012, 2021 |
Nottingham Forest |
2 | 1979, 1980 |
Porto | 2 |
1987, 2004 |
Celtic |
1 | 1967 |
Hamburger SV | 1 |
1983 |
Steaua București |
1 | 1986 |
Marseille | 1 |
1993 |
Borussia Dortmund |
1 | 1997 |
Feyenoord | 1 |
1970 |
Aston Villa |
1 | 1982 |
PSV Eindhoven | 1 |
1988 |
Sao Đỏ Belgrade |
1 |
1991 |
Số lần vô địch Cup C1 tính theo quốc gia
Dưới đây sẽ là danh sách số lần vô địch C1 theo quốc gia mà bạn đọc có thể tham khảo.
Quốc gia |
Vô địch |
Tây Ban Nha |
19 |
Anh |
14 |
Ý |
12 |
Đức |
8 |
Hà Lan |
6 |
Bồ Đào Nha |
4 |
Pháp |
1 |
Scotland |
1 |
Romania |
1 |
Nam Tư |
1 |
Trên đây là một vài thông tin về những Câu lạc bộ, các đội vô địch C1 mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi, hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết lần sau!